Đã vài tuần trôi qua kể từ vụ sụp đổ FTX khét tiếng khi công ty gặp vấn đề về thanh khoản và ngừng xử lý rút tiền do không thể đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư và người dùng cuối. Đăng bài này, một số công ty tiền điện tử khác đã được quan sát thấy đang cố gắng minh bạch hơn với người dùng của họ.
Sáng kiến mới của Binance
Binance, một sàn giao dịch tiền điện tử, đã tiết lộ một trang web mới giải thích về hệ thống bằng chứng dự trữ. Mục đích của Bằng chứng dự trữ (PoR) là để xác minh rằng người giám sát thực sự nắm giữ tài sản mà họ tuyên bố là có thay mặt cho khách hàng của mình. Đó là một cuộc kiểm toán độc lập được thực hiện bởi một bên thứ ba.
Binance hiện có tỷ lệ dự trữ là 101%. Điều đó có nghĩa là công ty có đủ bitcoin để trang trải tất cả số dư của người dùng. Binance bắt đầu chia sẻ địa chỉ ví cho tài sản tiền điện tử trị giá hàng tỷ đô la. Công ty đã chứng minh bằng hành động này rằng trên thực tế, họ sở hữu một cơ sở tài sản đáng kể và có khả năng xử lý một số lượng lớn các khoản rút tiền.
Hướng tới minh bạch hay lãng phí công sức?
Với bằng chứng dự trữ của mình, Binance muốn thiết lập một tiêu chuẩn cho ngành. Cách tiếp cận này, theo Giám đốc điều hành và đồng sáng lập của Kraken, Jesse Powell, là “vô nghĩa”.
Anh ấy tuyên bố điều này bởi vì, theo anh ấy, các sàn giao dịch không tính đến các nghĩa vụ. Powell lập luận rằng một cuộc kiểm toán bằng chứng dự trữ chỉ có thể hoàn thành nếu nó bao gồm tổng số nợ của khách hàng, bằng chứng mật mã có thể xác minh của người dùng rằng mỗi tài khoản được bao gồm trong tổng số và chữ ký chứng minh thẩm quyền của người giám sát đối với danh mục đầu tư chứng minh, phải Lưu trữ.
Powell tiếp tục nói rằng mục tiêu hoàn toàn minh bạch là để xác định xem một sàn giao dịch có nắm giữ nhiều tiền điện tử hơn số tiền mà nó nợ khách hàng hay không.
CZ trả lời
Đáp lại bình luận của Jesse, CZ đã chỉ ra rằng chính trong tiền điện tử mà các chủ sở hữu sàn giao dịch đã công khai kêu gọi lẫn nhau và anh ấy tin rằng điều này có lợi cho sự rung cảm tích cực hơn đối với tiền điện tử.
Coinpedia